Đóng thuế để sử dụng đất là một trong những nghĩa vụ bắt buộc mà người sử dụng phải thực hiện. Thế nhưng không phải người dân nào cũng biết Thuế phi nông nghiệp là gì? cách tính thuế đất phi nông nghiệp ra sao? Vì vậy, BDS101.COM sẽ cùng khách hàng đi tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây. 

Đất phi nông nghiệp là gì?

Theo bộ luật đất đai 2013, đất phi nông nghiệp là loại đất không được sử dụng cho mục đích nông nghiệp (trồng rừng, trồng cây lâu năm, cây cảnh, trồng hoa,…)

Nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là nghĩa vụ của mọi người

Nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là nghĩa vụ của mọi người

Đất phi nông nghiệp được phân chia ra thành các loại như sau: 

  • Đất nông thôn, đô thị
  • Đất để xây dựng cơ sở hành chính công 
  • Đất phục vụ quốc phòng, an ninh 
  • Đất sản xuất hoặc kinh doanh phi nông nghiệp 
  • Đất phục vụ tôn giáo,  tín ngưỡng 
  • Đất nhà tang lễ, nghĩa trang
  • Đấy điển hình như kênh rạch, sông ngòi
  • Đất phục vụ cho người dân tham gia sản xuất hoặc kinh doanh phi nông nghiệp 

Thuế đất phi nông nghiệp là gì?

Thuế đất phi nông nghiệp là gì là khoản tiền mà các cá nhân hoặc đơn vị tổ chức sử dụng đất phi nông nghiệp phải bắt buộc đóng cho cơ nhà nước có thẩm quyền. 

Theo luật đất đai năm 2013, cụ thể mức thuế phải đóng sẽ phụ thuộc vào diện tích đất được tính thuế, mức thuế phải nộp sẽ tùy thuộc vào từng khu vực.

Những khoản tiền cần phải đóng khi sử dụng đất phi nông nghiệp

Những khoản tiền cần phải đóng khi sử dụng đất phi nông nghiệp

Đối tượng nào cần phải chịu thuế đất phi nông nghiệp?

Có những trường hợp người dân sử dụng đất phi nông nghiệp buộc phải đóng thuế và cũng có trường hợp được không phải đóng thuế. Hãy cùng BDS101.COM tìm hiểu nha.

Đối tượng bắt buộc phải đóng thuế

Căn cứ điều 1, Thông tư 153/2011/TT-BTC, đối tượng phải đóng thuế phi nông nghiệp bao gồm:

  • Đất ở tại thành thị hoặc nông thôn
  • Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm: Đất xây dựng khu công nghiệp,đất làm mắt bằng xây dựng cơ sở vật chất, kinh doanh, đất khai thác khoáng sản, đất dùng để làm mặt bằng chế biến khoáng sản, đất dùng để sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
  • Đất phi nông nghiệp thuộc nhóm đối tượng không phải chịu thuế được các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sử dụng vào mục đích kinh doanh.

Trong các nhóm đối tượng chịu thuế phi nông nghiệp được kể trên thì đất thổ cư tại nông thôn và đất thổ cư tại đô thị là 2 loại đất phổ biến nhất. Đất thổ cư là loại đất được sử dụng để xây dựng các công trình để phục vụ cuộc sống  và nhà ở của con người. Vì vậy, công dân khi sử dụng đất thổ cư sẽ phải chịu thuế theo quy định của pháp luật.

Đối tượng được miễn thuế

Căn cứ điều 2, thông tư 153/2011/TT-BTC, đất phi nông nghiệp không sử dụng vào mục đích kinh doanh thuộc nhóm đối tượng không chịu thuế bao gồm:

  • Đất được cơ sở tôn giáo sử dụng.
  • Đất làm nghĩa địa, nghĩa trang.
  • Đất sông, suối, kênh, rạch,ngòi và mặt nước chuyên dùng.
  • Đất có công trình là từ đường, nhà thờ họ, đình, đền, miếu, am.
  • Đất được sử dụng vào công trình, mục đích công cộng.
  • Đất xây dựng công trình sự nghiệp, xây dựng trụ sở cơ quan.
  • Đất sử dụng vào mục đích an ninh và quốc phòng .
  • Đất phi nông nghiệp dùng để xây dựng các công trình của hợp tác xã nhằm mục đích phục vụ lĩnh vực sản xuất lâm nghiệp, nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
  • Đất tại khu đô thị sử dụng để xây dựng các loại nhà phục vụ mục đích trồng trọt, xây dựng chuồng trại chăn nuôi và nhà kính.
  • Đất để xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm thủy sản, nông nghiệp, lâm nghiệp.
  • Đất để xây dựng cơ sở ươm trồng cây giống, con giống, xây dựng kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân chỉ để chứa nông sản, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp.

Như vậy, đất phi nông nghiệp được sử dụng trong các trường hợp được nêu phía trên sẽ không phải chịu thuế phi nông nghiệp theo quy định pháp luật hiện nay.

Công thức dùng để tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 

Công thức dùng để tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 

Công thức dùng để tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 

Công thức tính thuế

Căn cứ vào điểm 2.1, khoản 2, điều 8, thông tư số 153/2011/TT-BTC, tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được tính bằng công thức như sau:

Trong đó:

 

Số thuế cần phải nộp = Số thuế phát sinh – Số thuế được miễn (nếu có)

 

Số thuế phát sinh = Diện tích đất được tính thuế (m2)x Giá của 1m2 đất (đồng/m2) x Thuế suất (%)

 

Diện tích đất được tính thuế chính là diện tích đất phi nông nghiệp thực tế sử dụng theo quy định tại Điều 5, Thông tư 153/2011/TT-BTC. Cụ thể:

– Đối với đất thổ cư (bao gồm cả trường hợp đất thổ cư được người dân sử dụng vào mục đích kinh doanh):

  • Nếu người dân nộp thuế đất phi nông nghiệp  mà có nhiều mảnh đất trong phạm vi 1 tỉnh thì diện tích đất đó được tính thuế bằng tổng số diện tích các mảnh đất thổ cư thuộc diện chịu thuế trong tỉnh.
  • Nếu mảnh đất đã được cấp giấy chứng nhận thì diện tích đất tính thuế là diện tích của mảnh đất ghi trên giấy chứng nhận. Trường hợp diện tích đất thực tế được sử dụng lớn hơn diện tích đất ghi trên giấy chứng nhận thì sẽ được tính theo diện tích đất thực tế sử dụng.
  • Nếu nhiều tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân cùng sử dụng 1 mảnh đất đã được cấp giấy chứng nhận thì diện tích đất tính thuế là diện tích đất được ghi trên giấy chứng nhận. Ngược lại, nếu mảnh đất chưa được cấp giấy chứng nhận thì diện tích đất tính thuế với từng người nộp thuế chính là diện tích đất thực tế sử dụng của mỗi người.
  • Đất thổ cư có nhà nhiều tầng, có nhiều hộ gia đình ở, đất vừa để ở, nhà chung cư, vừa để kinh doanh thì diện tích đất được tính thuế của từng người nộp thuế được tính bằng hệ số phân bổ người với diện tích nhà mà mỗi người sử dụng.

– Đối với đất sản xuất, hoặc kinh doanh phi nông nghiệp: Diện tích đất tính thuế chính là tổng số diện tích đất được giao, cho thuê và sử dụng vào mục đích kinh doanh. Diện tích đó sẽ được ghi trên:

  • Giấy chứng nhận
  • Quyết định giao đất
  • Quyết định hoặc hợp đồng đồng ý cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định

Nếu diện tích thực tế đất đang sử dụng vào mục đích kinh doanh nhiều hơn số diện tích ghi trên giấy tờ thì diện tích đất được tính thuế là diện tích đất thực tế đang được sử dụng.

– Với loại đất phi nông nghiệp thuộc đối tượng không cần chịu thuế nhưng lại được các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sử dụng vào mục đích kinh doanh thì diện tích đất được tính thuế là toàn bộ diện tích đất phi nông nghiệp đang sử dụng vào mục đích kinh doanh.

– Đối với đất sử dụng không đúng mục đích, đất lấn chiếm hoặc đất chưa sử dụng theo đúng quy định thì diện tích đất được tính thuế được xác định theo điều khoản của bộ tài nguyên và môi trường.

Giá thuế đất phi nông nghiệp tính như thế nào?

Giá của 1m2 đất  được tính thuế là giá đất theo mục đích sử dụng của mảnh đất được tính thuế do ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định. Giá của 1m2 đất được tính thuế ổn định theo chu kỳ 5 năm ( nghĩa là 5 năm sẽ thay đổi 1 lần). Theo quy định tại điều 6, thông tư  số 153/2011/TT-BTC:

– Nếu trong chu kỳ 5 năm ổn định:

Có sự thay đổi về người nộp thuế hoặc phát sinh các yếu tố làm thay đổi giá của 1m2 đất tính thuế  thì không phải xác định lại giá của 1m2 đất cho thời gian sử dụng còn lại của chu kỳ.

– Nếu được nhà nước giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cho thuê đất ( từ đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp sang đất ở hoặc từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp ) trong chu kỳ ổn định thì giá của 1m2 đất tính thuế là giá đất theo mục đích sử dụng do ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hoặc thời điểm được giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất quy định. Giá của 1m2 đất được tính thuế sẽ được ổn định trong thời gian còn lại của chu kỳ.

– Nếu đất sử dụng không được sử dụng đúng mục đích hoặc lấn chiếm thì giá của 1m2 tính thuế là giá đất tính theo mục đích đang sử dụng do ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định và áp dụng tại địa phương.

Thuế suất

Thuế suất quy định tại điều 7, thông tư 153/2011/TT-BTC như sau:

– Với đất thổ cư (bao gồm cả đất thổ cư được sử dụng vào mục đích kinh doanh) thì mức thuế suất được tính như sau:

Bậc thuế Diện tích đất tính thuế (m2) Thuế suất (%)
1 Diện tích trong hạn mức 0,03
2 Phần diện tích vượt  hạn mức không quá 3 lần 0,07
3 Phần diện tích vượt hạn mức trên tổng số 3 lần  0,15

– Đất thổ cư nhà nhiều tầng có nhiều hộ ở, nhà chung cư hoặc công trình xây dựng dưới mặt đất áp dụng mức thuế suất 0,03%.

Với các loại đất khác

Phân loại Thuế suất (%)
Đất sản xuất, đất phi nông nghiệp được sử dụng vào mục đích kinh doanh, kinh doanh phi nông nghiệp 0,03
Đất chưa sử dụng theo đúng quy định, đất sử dụng không đúng mục đích 0,15
Đất lấn, chiếm 0,2

Nộp thuế đất phi nông nghiệp phải đúng thời gian quy định

Nộp thuế đất phi nông nghiệp phải đúng thời gian quy định

Thời gian phải nộp thuế đất phi nông nghiệp

Thời hạn nộp thuế đất phi nông nghiệp được căn cứ tại khoản 1, điều 18, Nghị định 126/2020/NĐ-CP như sau:

  • Thời hạn nộp thuế lần đầu tiên : Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày được ban hành thông báo nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp của cơ quan thuế thì người dân sử dụng đất phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính này.
  • Từ năm thứ hai trở đi: Người nộp thuế nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 1 lần trong năm, thời gian chậm nhất là ngày 31/10.
  • Thời gian nộp tiền thuế chênh lệch theo xác định của người dân nộp thuế ở tờ khai tổng hợp muộn nhất là ngày 31/3 ( dương lịch) tiếp theo năm tính thuế.
  • Thời gian nộp thuế đối với hồ sơ khai điều chỉnh: Chậm nhất 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nghĩa vụ nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp thì người dân nộp thuế phải thực hiện nghĩa vụ tài chính này.

Như vậy, trong thời hạn quy định nộp thuế đất phi nông nghiêp, người sử dụng đất phải có trách nhiệm nộp thuế đầy đủ và sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định nhà nước.

Kết luận:

Đóng thuế đất phi nông nghiệp là quyền lợi và nghĩa vụ để chung tay góp phần giúp đất nước ngày một phát triển hơn. Mong rằng với những chia sẻ trong bài viết  https://bds101.com/thue-phi-nong-nghiep-la-gi/  trên đây giúp khách hàng có thêm những kiến thức về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là gì và những vấn đề liên quan khác xoay quanh thuế đất phi nông nghiệp.

Bài viết tham khảo:

https://bds101.com/bat-dong-san-la-gi/

About the author 

Bds101.com

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked

{"email":"Email address invalid","url":"Website address invalid","required":"Required field missing"}